Thứ Ba, 20 tháng 8, 2013

Cách lấy Album ID up ảnh lên Picasa tự động và đóng dấu ảnh

Code này mình cũng copy trên mạng thôi, Nhưng ở đây mình chỉ cách lấy id Album mà nhiều bạn biết nhưng không biết lấy như thế nào cả.

$user = "upanh.newstyeclan.net@gmail.com"; // ten đăng nhập gmail (cũng là picasa)
$pass = "congdongsinhviencongnghethongtin";// mật khẩu đăng nhập (cũng là picasa)
$albumId = "5777310601950506081"; // Albim id - Cách lấy ở dưới
$sitename = 'NewStyleClan.Net';// cai này dat ten ji cung được

Đầu tiên đăng nhập vào picasa:
sau khi mình đăng nhập nó tự động chạy vào plus: https://plus.google.com/photos/111251347282386069867/albums?banner=pwa
Nếu không thích nhấn vào Here để qua trang picasaweb. (Tô đỏ)


Sau khi chọn nó dc như vậy, và thư mục để up hình lên phải để ở chế độ public. Biểu tượng như ở dưới.

Chọn album đó. ở đây là: album ảnh tiểu sử. Kich vào album đang được public đó, nó sẽ hiện ra trang trong album. Như hình dưới

Sau đó để ý trên Url của trang. Cái phần khoang xanh đó chính là AlbumId.

Download bằng link dưới:
http://www.mediafire.com/download/20gytbdns31m2j1/clan.zip

đến từ Marvel Trùm

Thứ Ba, 28 tháng 5, 2013

Làm việc với thư mục, tập tin trong php

Đối với các ngôn ngữ  lập trình, làm việc với thư mục và tập tin là điều không tránh khỏi. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một số hàm làm việc với thư mục trong PHP

1, mkdir( $pathname, $mode )

Hàm mkdir cho phép chúng ta tạo thư mục mới
$pathname: Đường dẫn tới thư mục cần tạo
$mode: Gán quyền truy cập dữ liệu, mặc định là 0777 (toàn quyền: ghi, xóa, sửa,…). Xem thêm thông số trong hàm chmod().
Ví dụ: Tạo thư mục images trong thư mục upload
1mkdir( "uploads/images" );

2, chmod( $dir, $mode )

Phân quyền cho thư mục, tuy nhiên vì lý do bảo mật, các nhà cung cấp hosting thường không cho phép sử dụng hàm chmod, xem thêm về hàm  chmod().

3, is_dir( $path_to_dir )

Kiểm tra xem có phải là thư mục hay không.
Ví dụ: kiểm tra xem  images có phải là thư mục hay không hay không?
1if( is_dir("uploads/images") ) {
2   echo "Tồn tại thư mục images";
3}
4else {
5   echo "Không tồn tại thư mục images";
6}

4, rmdir( $path_to_dir )

Xóa thư mục được chỉ định, chú ý: thư mục xóa phải rỗng (không chứa bất kỳ thư mục và tập tin nào khác).
Ví dụ:
1if( is_dir("uploads/images") ) {
2   rmdir( "uploads/images" );
3   echo "Đã xóa  thư mục images";
4}

5, getcwd(): Lấy đường dẫn thư mục hiện tại

Ví dụ:
1echo getcwd();
Kết quả: C:\AppServ\www\khoahoc

6, dirname( $path_to_dir_or_file )

Lấy được dẫn thư mục cha của thư mục hoặc tập tin đang làm việc
Ví dụ:
Lấy đường dẫn của thư mục chứa file đang làm việc
1echo dirname( __file__ );
Kết quả: C:\AppServ\www\khoahoc
Chú ý: __file__ là hằng có giá trị là đường dẫn tập tin hiện tại

7, opendir( $path_to_dir ): Mở một thư mục để làm việc

8, readdir( $handle ): Đọc thông tin handle từ thư mục đã mở

Ví dụ: Viết code hiển thị tất cả tập tin và thư mục hiện có trong thư mục uploads
01$handle = opendir( "uploads" );
02if( $handle ) {
03   while ( $file = readdir( $handle ) ) {
04      if( $file != '.' && $file != '..' ) {
05         if( is_dir( "uploads/" . $file ) )
06            $dir_or_file = 'Thu muc: ';
07         else
08            $dir_or_file = 'Tap tin: ';
09         echo $dir_or_file . $file . "<br>";
10       }
11    }
12}

9, scandir( $path_to_dir ):

Trả về mảng danh sách file và thư mục hiện có trong thư mục
Ví dụ:
1$handle = scandir( "uploads" );
2print_r( $handle );
Kết quả:
Array ( [0] => . [1] => .. [2] => file 1.txt [3] => file 2.txt [4] => file 3.txt [5] => img )

Thứ Bảy, 4 tháng 5, 2013

Tạo nút shared bài viết từ website lên facebook

Copy đoạn code này và paste vào vị trí nào ban muốn hiển thị trên website của mình.

<!-- AddThis Button BEGIN -->
            <div class="addthis_toolbox addthis_default_style ">
            <a class="addthis_button_facebook_like" fb:like:layout="button_count"></a>
            <a class="addthis_button_google_plusone"></a>
            <a class="addthis_button_facebook"></a>
            <a class="addthis_button_zingme"></a>
            <a class="addthis_button_govn"></a>
            <a class="addthis_button_tagvn"></a>
            <a class="addthis_button_twitter"></a>
            <a class="addthis_button_favorites"></a>
            <a class="addthis_button_google"></a>
            <a class="addthis_counter addthis_bubble_style"></a>
            </div>
            <script  type="text/javascript"  src="http://s7.addthis.com/js/250/addthis_widget.js#pubid=ra-4e344ae31e7ef1cc"></script>
            <!-- AddThis Button END -->

Tạo sitemap miễn phí theo chuẩn google


Bước 1
Vào website: http://www.xml-sitemaps.com

Điền domain website của bạn vào: Starting URL (chú ý đường link dẫn tới website cần tạo)
- Chọn thông số là daily, weekly...ở ô Change frequency
- Tại Priority: bạn có 2 lựa chọn là tự động thiết lập hoặc thiết lập bằng tay. (auto cho nó nhanh)

Bấm vào: Start

Chờ cho nó chạy xong, rất nhanh nếu website bạn đơn giản và ít trang và ngược lại.
Khi chạy xong bạn sẽ nhận được 1 list các file sitemap, nhưng bạn chỉ cần chú ý đến 4 file sau: sitemap.xml, ror.xml, sitemap.html và urllist.txt

Bước 2: Down 4 file ở trên về máy.
- Sử dụng Em Editor, Notepad ++ mở file sitemap.xml để set thông số Priority cho các url theo ý bạn.
Lưu ý phần này: thông số Priority quy định sự quan trong của các url đối với website của bạn, nếu Url nào quan trọng nên cho nó cao điểm hơn, cao nhất là 1.0 và thấp nhất 0.10

Bước 3: Upload lên root (ngang với index.php , index.asp, index.html...) và verify sitemap .

l.o.d

Thứ Tư, 24 tháng 4, 2013

Jquery Căn bản

Sử dụng thư viên jquery gián tiếp or trực tiếp từ 
Download : http://jquery.com/             
Or : http://code.jquery.com/jquery-1.7.1.min.js  (chèn vào thẻ script)

Chèn vào thẻ <head>:

<head>
<title>Hoc Jquery can ban</title>
<script type="text/javascript" src="http://code.jquery.com/jquery-1.9.1.js"></script>
</head>

1. Jquery cơ bản
- Tạo hộp thoại thông báo. Các lệnh jquery phải đặt trong cặp thẻ
<script></script>
VD:
<script>
       $(document).ready(function()
        {
                // thuc hien các lệnh trong hàm 
                alert("Load xong");
        });
</script>
2. Thao tác với #id và .class

 a. id (#id)
$(document).ready(function()
 {
       $('#lod').click(function()
        {
                alert("Ban da chon id #lod");
        });
});


vd: <div id="lod">Chon #lod</div>

b. Class (.class)

$(document).ready(function()
 {
       $('.lod').click(function()
        {
                alert("Ban da chon class .lod");
        });
});
vd: <div id="lod">Chon .lod</div>
c. Tương tự với tag


$(document).ready(function()
 {
       $('.lod').click(function()
        {
                alert("Ban da chon tag p");
        });
});
vd: <p>Chon tag p</p>


3. Đối tượng - Append()
 // Thêm dữ liệu bên trong append vào vị trí xác định trước.
- Bên trong Append có thể là function() hay văn bản (text)

VD:

$('p').click(function()
{
$('p').append("Ban vua chon the P");
});

Kết quả: Khi click vao thẻ p thì sẽ hiện ra: Ban vua chon the P.

4. Thao tác Jquery với Css
- Thiết kế menu:

<div id="menu">
<div class="theloai">Tin xa hoi</div>
<div class="loaitin">
<a href="#">The loai</a>
<a href="#">Du lich</a>
<a href="#">Xa hoi</a>
<a href="#">Suc khoe</a>
<a href="#">Am nhac</a>
</div>
</div>
- Tạo css: 

#menu{width:180px; background:#cc6;}
#menu .theloai{background:#f63; color:#fff;display:block;}
#menu a{color:#900; display:block;text-decoration:none;}
#menu a:hover{color:#f30}


a- Định dạng css: thay đổi font chữ, màu chữ
$(document).ready(function()
{
        $('.loaitin').css({"color":"blue","font-style":"italic","font-size":"200%"});
});
b- Thay đổi kích thước chữ


$(document).ready(function()
{
        $('.loaitin').css({"font-size","200%"});
});


c- Khi click vào .theloai kích thước font chữ .loaitin tăng lên


$(document).ready(function()
{
$('.theloai').click(function()
       {
var size=$('.loaitin').css("font-size");
size=parseInt(size);
size=size+2;
size=size+"px";
$('.loaitin').css("font-size",size);
        });
});


d. Show() : hiện ra đối tượng, hide(): ẩn đối tượng, slideToggle(): Khi click lần thứ nhất hide, lần thứ hai show (Thường dùng làm menu)
VD: 
$('.theloai').click(
function()
{
$('.loaitin').slideToggle(1000);
//$('.loaitin').show(1000);
               //$('.loaitin').hide(1000);
});
e. - Khi click vào theloai tất cả loaitin sẽ ẩn sau đó hiện ra



5. Thao tác Jquery với thẻ <input name=”tên”>
- Tạo bảng:

<table id="dstin" width="600" border="1">
<tr class="hang">
<td><input type="checkbox" id="chonhet"/></td>
<td>idLT</td>
<td>Ten loai tin</td>
<td>An Hien</td>
<td>Thu tu</td>
<td>The loai</td>
<td>Action</td>
</tr>
<tr class="hang">
<td><input type="checkbox" value="3" id="chon"/></td>
<td>3</td>
<td>Du lich</td>
<td>Dang Hien</td>
<td>2</td>
<td>Tin xa hoi</td>
<td><a href="#">Chinh</a> | <a href="#">Xoa</a></td>
</tr>
<tr class="hang">
<td><input type="checkbox" value="9" id="chon"/></td>
<td>9</td>
<td>The loai</td>
<td>Dang hien</td>
<td>3</td>
<td>Tin xa hoi</td>
<td><a href="#">Chinh</a> | <a href="#">Xoa</a></td>
</tr>
</table>
- Tạo css: 

.hightlight{color:#900; background:#9c0}
.hang{cursor:pointer}


a. Thao tac Jquery với CSS, đưa con trỏ vào đổi màu nền, màu chữ

$('.hang').mouseover(function()
{
$(this).addClass('hightlight');
});
$('.hang').mouseout(function()
{
$(this).removeClass('hightlight');
});




Thứ Ba, 23 tháng 4, 2013

Lấy ngày tháng trong php

$now = getdate();
    $currentTime = $now["hours"] . ":" . $now["minutes"] . ":" . $now["seconds"];
    $currentDate = $now["mday"] . "-" . $now["mon"] . "-" . $now["year"];
    //echo $currentDate;
    $currentWeek = $now["wday"] . "."; 

Thứ Hai, 22 tháng 4, 2013

Các bước cho người bắt đầu học SEO

1. Hãy ngừng đọc blog, forum, facebook: quá nhiều thông tin chỉ làm bạn mất thời gian và phương hướng. Bạn đọc hết bài này sẽ hiểu tại sao mình nói vậy.
2. Trước khi làm bất kỳ điều gì về SEO hãy xác định lại mục đích website, đối tượng khách hàng, phương thức hoặt động, quản lý
3. Đặt mục tiêu củ thể: ví dụ tôi muốn có 2000 visitor/ngày sau 6 tháng làm SEO, tối muốn bán được 10 cái Backberry mõi ngày sau 5 tháng …
4. Tạo nội dung thú vị: Nội dung website được xem là VUA, nó là chất lượng dịch vụ web, nếu webiste nội dung không tốt thì bạn làm SEO tốt đến đâu thì kết quả cũng thảm hại.
5. Hãy tối ưu website của bạn: title, description, h1,h2, url, b, strong …
6. Liên kết, bạn cần liên kết: Liên kế được xem là kinh mạch trên internet, nhờ nó mà các con bọ của Google tìm đến website của bạn và đánh giá website của bạn có giá trị hơn.
7. Sau 1 tháng, kiểm tra các từ khóa thu hút được khách hàng của website bạn, hãy viết những bài viết với tiêu đề là từ khóa đó, website bạn sẽ tăng traffic lên.
8. Nhìn vào đối thủ cạnh tranh của bạn, họ đang xếp ở vị trí cao hơn bạn, họ được đề cập ở một nơi nào đó còn bạn thì không, họ đang làm gí đó còn bạn thì không ?
9. Tham gia vào mạng xã hội. Liên kết bạn bè trong mạng xã hội là một cách xây dựng link tuyệt vời.
10. Bắt đầu đọc blog, forum, twitter: bạn đã có kiến thức và kinh nghiệm về SEO, bạn dễ dàng hiểu được đâu là cần và không cần trong mớ bồng bông thông tin về seo và marketing.
Nếu bạn theo các bước trên bạn đã đạt được 80%, 20% còn lài sẽ tốn nhiều thời gian để tích lũy.

www.thulinhrong.com

Cách viết chi tiết Rewrite URL

Kích hoạt mod mod_rewrite có sẵn trong Apache bẳng cách sửa trong file httpd.conf, bạn tìm đến dòng chứa rewrite_module rồi bỏ dấu # (nếu có) ở đầu đi. Sau đó restart Apache. Nếu bạn dùng các host trên internet thì có thể đã có sẵn rồi.
Để viết lại 1 đường dẫn đẹp cho trang web ví du:
http://thulinhrong.com/index.php?act=html
ta chuyển thành thulinhrong.com/html
thì trong .htaccess hỗ trợ chúng ta:

Tiếp đến là viết cú pháp RewriteRule: RewriteRule có 2 biến RewriteRule(biến1, biến2)
RewriteRule ^duong_dan_mới $ Duong_dan_cũ

Ví dụ:
RewriteRule ^topic_([0-9]*).html index.php?topic=$1
Ví dụ: index.php?topic=1 thành  topic_1.html

RewriteRule ^article/([0-9]*)/page/([0-9]*) index.php?article=$1&page=$2
ví dụ: index.php?article=1&page=2 thành  article/1/page/2

Cú pháp để viết các Rule này giống như cách viết của biểu thức chính quy Regular Expression. ví dụ như sau:
.+: ghép chuỗi
( ): dữ liệu thay đổi.
(.*) nhận tất cả các giá trị.
([0-9]*) chỉ nhận các giá trị là số, từ 0-9.
([a-zA-Z]*) chỉ nhận các giá trị là chữ cái, từ a-z và A-Z.

www.thulinhrong.com

Chức năng của biến $_SERVER[]

(Nguồn sinhvienit.net)
Có thể có nhiều bạn bỡ ngỡ, thắc mắc không hiểu chức năng của biến:

$_SERVER["SERVER_NAME"], $_SERVER["SERVER_PORT"]…Sau khi đọc chú thích dưới đây, các bạn sẽ gỡ

bỏ được các khúc mắc đó.

    $_SERVER['HTTP_HOST'] = Bạn vào http://sinhvienit.net/@forum/showthread.php?t=2053 thì kết quả là

sinhvienit.net
    $_SERVER['PHP_SELF'] = Bạn vào http://sinhvienit.net/@forum/showthread.php?t=2053 thì kết quả là

/@forum/showthread.php
    $_SERVER['REQUEST_TIME'] = Thời gian mà Client gửi request, ở dạng TIME _STAMP
    $_SERVER['QUERY_STRING'] = Bạn vào http://sinhvienit.net/@forum/showthread.php?t=2053 thì kết quả là t =

2053
    $_SERVER['DOCUMENT_ROOT'] = Thư mục gốc chứa mã nguồn. VD: /home/sinhvienit/public_html (Đối với

Linux) hay C:\www (Đối với windows)
    $_SERVER['HTTP_REFERER'] = Cái này bạn đang trên http://www.google.com.vn/search?q=sinhvienit mà

click vào link tới sinhvienit.net thì nó có giá trị http://www.google.com.vn/search?q=sinhvienit
    $_SERVER['REMOTE_HOST'] = Hostname của người truy cập
    $_SERVER['REMOTE_PORT'] = Port mà trình duyệt mở ra để kết nối tới server
    $_SERVER['REQUEST_URI'] = Bạn vào http://sinhvienit.net/@forum/showthread.php?t=2053 thì kết quả là

/@forum/showthread.php?t=2053
    $_SERVER['SERVER_NAME'] = Tên của server (Gần giống với computername) ở máy PC của mình. Ví dụ

server.sinhvienit.net
    $_SERVER['SERVER_ADDR'] = IP của server
    $_SERVER['REMOTE_ADDR'] = IP của người truy cập
    $_SERVER['HTTP_USER_AGENT'] = Thông tin về trình duyệt của người truy cập

Thứ Sáu, 19 tháng 4, 2013

Dùng kết hợp javascript để xóa 1 thành viên or bài viết!

Nếu muốn xóa 1 bài viết. Nhưng muốn làm thêm 1 chức năng có chắc chắn xóa hay không, vì nhiều khi mình lỡ kích chuột nhầm ?

<a href="/duongdan" onclick="return confirm('Bạn có chắc chắn xóa không?')?true:false;">Xóa</a>

Nó sẽ hiện lên 1 để hỏi, nếu Ok thì trả về true, còn ngược lại thì không làm gì.

Một số hàm xử lý chuỗi thường gặp trong PHP


1, Nhóm hàm in thông tin lên trình duyệt
echoprint  là 2 hàm thường được xử dụng nhiều nhất để in thông tin (Chuỗi, giá trị biến, …)  lên trình duyệt.
Ví dụ:
1echo 'Welcome to PHP'; //Hoặc echo ('Welcome…');
2print 'Welcome to Ewebvn'; //Hoặc print( 'Welcome…');
Sự khác nhau giữa echo và print
EchoPrint
Kiểu voidKiểu int
Không có giá trị trả vềLuôn luôn return về 1
Lời khuyên: Nên sử dụng hàm echo vì echo xử lý nhanh hơn print một chút vì không phải return về giá trị

2, strlen( $str ) : Đếm tổng số ký tự có trong chuỗi

Ví dụ:
1echo strlen('Welcom to Ewebvn.com');
Kết quả: 20

3, str_word_count ( $str ) : Đếm tổng số từ có trong chuỗi

Ví dụ:
1echo str_word_count('Welcome to Ewebvn');
Kết quả: 3

4, addslashes(  $str  )

Hàm addslashes sẽ thêm vào ký tự \ (back slash) trước các ký tự  ‘ và ” trong một chuỗi, có tác dụng tránh lỗi SQL injection khi  thêm dữ liệu vào database.
Ví dụ:
1$str 'Chao mung ban den voi "Ewebvn"';
2echo addslashes$str );
3$str "Mot so ham 'xu ly chuoi' trong PHP";
4echo "<br />" addslashes$str );
Kết quả:
Chao mung ban den voi \”Khoa hoc PHP\”
Mot so ham \’xu ly chuoi\’ trong PHP

5, stripslashes( $str )

Hàm stripslashes có tác dụng ngược lại với addslashed, hàm này sẽ loại bỏ các ký tự \ trong chuỗi ký tự, thường được sử dụng để xử lý chuỗi trước khi hiển thị thông tin lên trình duyệt.
1$str "Mot so ham \'xu ly chuoi\' trong PHP";
2echo "<br />" stripslashes$str );
Kết quả: Mot so ham ‘xu ly chuoi’ trong PHP

6, str_repeat(  $str, $n  )

Hàm str_repeate cho phép lặp lại chuỗi $str theo $n lần
Ví  dụ:
1echo str_repeat( ‘Hello’, 5 );
Kết quả: HelloHelloHelloHelloHello

7, str_replace( $chuoi_tim, $chuoi_thay_the, $chuoi_nguon )

str_replace cho phép tìm kiếm và thay thế trong chuỗi:
Ví dụ:
1$str 'Ban dang tham gia khoa hoc PHP';
2$str str_replace'PHP''PHP co ban'$str );
3echo $str;
Tìm tất cả các cụm tù PHP trong chuỗi $str và thay thế bằng PHP co ban
Kết quả: Ban dang tham gia khoa hoc PHP co ban
$chuoi_tim và $chuoi_thay_the có thể là 1 mảng dữ liệu
Ví dụ: Loại bỏ tất cả các ký tự !,@,#,$,% ra khỏi chuỗi
1$str 'Scelerisque! porttitor@ #elementum% sed$ cum pellentesque';
2$str str_replacearray('!''@''#''$''%') , ''$str );
3echo $str;
Kết quả: Scelerisque porttitor elementum sed cum pellentesque
Ví dụ: Tìm và thay thế [b] bằng </b> và [/b] bằng <b>
1$str str_replacearray('[b]''[/b]'), array ('<b>''</b>') ,$str );
2echo $str;

8, Nhóm hàm Loại bỏ ký tự ra khỏi chuỗi

  • chop( $string) : Loại bỏ những khoảng trắng ở cuối chuỗi
  • trim( $string) : Loại bỏ những khoảng trắng ở đầu và cuối của chuỗi.
  • ltrim( $string, $ ky_tu_loai_bo ) : Loại bỏ các ký tự ở đầu chuỗi, mặc định loại bỏ tất cả khoảng trắng ở đầu chuỗi.
  • rtrim( $string, $ky_tu_loai_bo ) : Loại bỏ các ký tự ở cuối chuỗi, mặc định loại bỏ tất cả khoảng trắng ở cuối chuỗi.

9, Liên hệ giữa mảng và chuỗi

  • explode(‘Chuỗi tách’,  $string) : Tách chuỗi thành mảng bởi chuỗi tách
  • implode(“Chuỗi nối”, $mang ) : Nối các phần tử mảng để tạo thành chuỗi.
  • join( ‘Chuỗi nối’, $mang ) : Tương tự implode
Xem thêm về implode và explode trong bài: Các hàm xử lý mảng trong PHP

10, Các hàm mã hóa chuỗi

Trong php chúng ta có hai phương pháp mã hóa chuỗi thường sử dụng là md5 và sha1
  • md5( $string ) : Mã hóa chuỗi dạng md5
  • sha1( $ string) : Mã hóa chuỗi dạng sha1
11, Chuỗi và HTML
PHP cung cấp cho chúng ta một số hàm thao tác với các thẻ HTML
a,  htmlentities( $ string)
Chuyển tất cả các ký tự có thể áp dụng cho các thẻ HTML như <, > sang dạng thực thể của chúng, các thẻ HTML sẽ không còn tác dụng. Thường được xử dụng trong việc xử lý dữ liệu từ người dùng nhập trước khi lưu vào database.
b,  html_entity_decode( $ string)
Ngược lại với htmlentities, hàm  html_entity_decode  sẽ chuyển đổi tấtcả các thực thể HTML sang những kí tự có thể dùng được của chúng.
Ví dụ về htmlentities và html_entity_decode
1$str '<p>The p trong html</p>';
2$str = htmlentities( $str );
3echo 'Entity: ' $str '<br>';
4echo 'Decode' . html_entity_decode( $str );
Kết quả:
<Entity: <p>The p trong html</p>
Decode
The p trong html
c, htmlspecialchars( $ string) : Tương tự htmlentities
d, htmlspecialchars_decode( $ string) : Tương tự html_entity_decode
e, strip_tags( $ string, $allow_tags )
Loại bỏ các thẻ HTML hoặc PHP ra khỏi chuỗi, Thường được sử dụng để xử lý dữ liệu do người dùng nhập trước khi lưu trữ database, hiển thị văn bản dạng trích dẫn.
$allow_tags: Các thẻ cho phép giữ lại
Ví dụ: Loại bỏ các thẻ HTML ra khỏi chuỗi $str, cho phép giữ lại thẻ <a> và <em>
1$str strip_tags$str'<a><em>' );

12, Các hàm tách chuỗi con (sub)

a, substr( $string,  $start, $length ): tách chuỗi con từ một chuỗi
  •  start: Vị trí bắt đầu tách
  • length: Chiều dài chuỗi cần tách
Ví dụ:
1$str "Khoa hoc PHP";
2$str substr$str, 0, 8 );
3echo $str;
Kết quả: Khoa hoc
b, strstr( $string, $ky_tu_cho_truoc )
Tách ra một chuỗi con từ vị trí đầu tiên của chuỗi cho trước cho đến cuối chuỗi.
Ví dụ:
1echo strstr"Khoa hoc PHP co ban""PHP" );
Kết quả: PHP co ban

13 , strops( $str, $chuoi_tim )

Tìm vì trí xuất hiện đầu tiên của $chuoi_tim trong chuỗi $str.
Ví dụ:
1echo strpos"Khoa hoc PHP""PHP" );
Kết quả: 9

14, Một số hàm khác

  • strtolower( $str ) : Chuyển tất cả ký tự sang chữ thường.
  •  strtoupper($string ): Chuyển tất cả ký tự sang chữ in hoa.
  • ucfirst( $string ): Viết hoa kí tự đầu tiên của chuỗi.
  • ucwords( $string ): Viết hoa kí tự đầu tiên của mỗi từ.

15, Tìm kiếm chuỗi trong chuỗi.

1. Để tìm kiếm một chuỗi bên trong một chuỗi khác, bạn có thể sử dụng một trong ba hàm strstr(), strchr(), strrchar() hay stristr().
Hàm strstr() trả về chuỗi str1 nếu chúng tìm thấy chuỗi str1 trong chuỗi str2, ngược lại hàm trả về giá trị false, nếu có nhiều chuỗi str1 giống nhau, hàm này chỉ tìm kiếm chuỗi str1 đầu tiên.
Cú pháp: string strstr(string str1, string str2);

Ví dụ minh họa về hàm tìm kiếm chuỗi:
<?php
 $str="your customer service is excellent.";
 echo strstr($str,"is")."<br>";
 echo strchr($str,"c")."<br>";
 echo strrchr($str,"e")."<br>";
 echo stristr($str,"er")."<br>";
?>


2. Tìm vị trí của chuỗi con:
Để tìm kiếm một chuỗi bên trong một chuỗi khác, bạn có thể sử dụng một trong ba hàm strstr(), strchr(), strrchar() hay stristr(). Nhưng để tìm kiếm vị trí xuất hiện str1 trong chuỗi str2, bạn có thể sử dụng các hàm như: strpos(), strrpos(). Hàm strpos() trả về vị trí tìm thấy chuỗi str1 trong chuỗi str2, ngược lại hàm trả về giá trị -1. Nếu có nhiều chuỗi str1 giống nhau, hàm này chỉ trả về vị trí chuỗi str1 đầu tiên
Cú pháp: int strpos(string str1, string str2 [int off]);
Kí tự đầu tiên của chuỗi tính từ 0. Xem ví dụ:
<?
 $str="your customer service is .";
 echo $str."<br>";
 echo "is:".strpos($str,"is")."<br>";
 echo "e:".strrpos($str,"e")."<br>";
 //Vị trí chuỗi e cuối cùng
?>